Hiện nay, rất nhiều người Việt quyết định đăng ký kết hôn ở Hàn Quốc trước rồi mới đến Việt Nam. Vì vậy, người ta phải hiểu và tuân theo những gì để được kết hôn ở Hàn Quốc? Trong bài viết dưới đây chúng tôi xin chia sẻ kinh nghiệm của mình. Xin lưu ý rằng những kinh nghiệm chúng tôi đưa ra dưới đây chỉ là những ví dụ thực tế mà chúng tôi đã đề xuất dựa trên hồ sơ kết hôn cụ thể tại một thời kỳ cụ thể. Chúng có thể không hoàn toàn đúng nếu bạn áp dụng chúng vào tình huống của mình tại thời điểm bạn yêu cầu.
1. Kiểm tra kỹ giấy tờ đăng ký kết hôn của Hàn Quốc:
Chúng ta luôn nói rằng nhập gia tùy tục. Nếu quyết định đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc, bạn sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết cho cả hai bên và tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp Hàn Quốc về yêu cầu kết hôn. Bạn nên làm quen với các quy tắc và quy định cụ thể của từng khu vực hành chính Hàn Quốc nơi bạn dự định đăng ký kết hôn, bên cạnh các yêu cầu, thủ tục giấy tờ và quy trình tiêu chuẩn.
#thủ_tục_đăng_kí_kết_hôn_với_người_hàn_quốc_tại_hàn_quốc
2. Kết hôn với người Hàn Quốc tại Hàn Quốc - chuẩn bị các giấy tờ cần thiết:
2.1 Giấy tờ phía Việt Nam phải chuẩn bị khi kết hôn với người Hàn Quốc:- Người Việt Nam cư trú ở trong nước được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho phép họ kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan nước ngoài được công nhận ở nước ngoài;+ Số bản gốc: 01+ Yêu cầu về nội dung: Mục đích của giấy xác nhận độc thân phải nêu rõ.- Giấy chứng nhận sức khoẻ đủ điều kiện kết hôn của tổ chức y tế uy tín:+ Điều kiện: Giấy khám sức khỏe ghi người được khám đủ sức khỏe để kết hôn.- Trích lục giấy khai sinh:Nơi cấp trích lục giấy khai sinh: Bản trích lục sổ gốc (không phải bản sao) do Ủy ban nhân dân xã, huyện, thành phố nơi phía Việt Nam đã đăng ký khai sinh trước đó cấp.
+ Yêu cầu: Bản trích lục không được quá 6 tháng.
- Bản sao sổ hộ khẩu có xác nhận của UBND xã, khu phố nếu chưa quá 6 tháng.
– Hình ảnh: 3 x 4 theo hướng dọc
- Hộ chiếu vẫn còn hạn.Đối với các trường hợp đã ly hôn thì kèm theo Bản trích lục bản án hoặc Trích lục Quyết định Công nhận thuận tình ly hôn của Tòa án
(i) Hồ sơ do Việt Nam cấp không quá sáu tháng; Tuy nhiên, cần phải có con dấu của Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Hồ Chí Minh và dịch thuật, chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự. Thời gian từ khi cấp các giấy tờ nêu trên đến thời điểm làm hồ sơ , gửi hồ sơ này sang Hàn Quốc để hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn mất nhiều thời gian nên việc gửi tài liệu đến Hàn Quốc sẽ phải tiến hành mất ít thời gian nhất có thể—thường không quá ba tháng.(ii) Các giấy tờ mà công dân Việt Nam nhận từ cơ quan có thẩm quyền cần phải được dịch sang tiếng Việt và có công chứng, có dấu xác nhận lãnh sự.
2.2 Giấy tờ bên Hàn Quốc phải chuẩn bị khi kết hôn:
Phải tuân thủ luật pháp Hàn Quốc trong việc chuẩn bị danh sách các tài liệu cần thiết của công dân Hàn Quốc.
3. Các bước kết hôn với người Hàn Quốc tại Hàn Quốc
3.1 Đăng kí kết hôn với người Hàn Quốc - đăng ký vắng mặt:
Bên Việt Nam có thể nộp đơn đăng ký kết hôn vắng mặt bằng cách gửi hồ sơ sang Hàn Quốc theo quy định của pháp luật Hàn Quốc cho phép đăng ký kết hôn tại Việt Nam.Đối tác Hàn Quốc phải chứng thực giấy đăng ký kết hôn và giấy tờ tùy thân, bao gồm hộ chiếu để gửi về Việt Nam sau khi đăng ký kết hôn hợp pháp tại hàn quốc. Để được công nhận là vợ chồng hợp pháp được Việt Nam chính thức công nhận, phía Việt Nam cần hoàn tất thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam.
#đăng_kí_kết_hôn_tại_hàn_quốc
3.2 Đăng ký kết hôn trực tiếp sang Hàn Quốc
Để đăng ký kết hôn và tổ chức lễ cưới tại Hàn Quốc một cách hợp pháp, các bên Việt Nam cũng có thể nộp đơn xin visa Hàn Quốc.
4. Ghi chú việc kết hôn của người Việt với người Hàn Quốc:
4.1 Mục tiêu ghi chú kết hôn của Việt Nam:
Mục đích của việc này là nhằm đảm bảo rằng pháp luật Việt Nam thừa nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam và người Hàn Quốc, thiết lập các điều kiện tiên quyết để nộp đơn xin thị thực Việt Nam và giải quyết các vấn đề gia đình trong tương lai bao gồm cả tài sản và quan hệ con cái.
4.2 Hồ sơ ghi chú kết hôn ở Việt Nam bao gồm:
+ Giấy đăng ký kết hôn tiếng Hàn đã được dịch sang tiếng Việt và được công chứng lãnh sự. Nó cũng đã được công chứng.+ Giấy tờ tùy thân cá nhân như hộ chiếu Việt Nam, hộ chiếu Hàn Quốc hoặc CMND;+ Hồ sơ chứng minh nơi cư trú của Bên Việt Nam như: Sổ hộ khẩu
4.3 Thẩm quyền đăng ký kết hôn của Việt Nam:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được kết hôn và được Bộ Tư pháp công nhận việc kết hôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp huyện nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bạn có thể nhận trợ giúp từ SLG nếu bạn không quen với quy trình này hoặc không muốn đi lại nhiều để chuẩn bị tài liệu.
사라리그룹 - 비자 - 결혼 - 유학
주소: 한국 - 서울시 - 도봉구 - 방학역
Kakaotalk ID: sarahleegroup
신한은행: 110544240472 - 쩐티리엔